Thủ Tục NĐT Nước Ngoài Mở Công Ty Tại Việt Nam Mới Nhất T6/2022

1. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020. Theo quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp ngành nghề thuộc danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài mà Chính phủ công bố, bao gồm:

+ Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

+ Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

2. Trình tự, thủ tục nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư mới.

-  Thẩm quyền xin chấp thuận chủ trương đầu tư căn cứ theo Điều 30, Điều 31, Điều 32 Luật Đầu tư 2020.

-  Nếu các dự án không thuộc các trường hợp tại Điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020 thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì trước tiên phải xác định dự án có phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư không và nếu có thì xin chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nào.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

+ Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

  •  15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp nêu trên.

 + Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  •  Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020;
  •  Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  •  Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Đầu tư 2020.

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Đầu tư 2020.

+ Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  •  Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 3: Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi thực hiện các thủ tục trên, nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam sẽ phải tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Loại hình doanh nghiệp có thể là các loại hình sau:

+ Công ty TNHH một thành viên;

+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

+ Công ty cổ phần;

+ Công ty hợp danh.

Trình tự thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ thực hiện theo các bước sau:

+  Người đăng ký thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Website: dangkykinhdoanh.gov.vn.

+ Sau 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ người đăng ký thành lập công ty hoặc người được ủy quyền đăng ký thành lập công ty sẽ nhận được mail từ phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở. Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, mail được gửi đến là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, mail được gửi đến là thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

+ Người đăng ký thành lập công ty hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty sẽ lên Sở Kế hoạch Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thời gian ghi trong giấy biên nhận.

Trên đây là những thông tin liên quan đến vấn đề thủ tục nhà đầu tư nước ngoài mở công ty tại Việt Nam. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Chúng tôi sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho Quý bạn đọc.

Để lại Đánh giá

Email của bạn sẽ được giữ kín, các trường cần điền sẽ đánh dấu *

Đánh giá*

Họ tên *

Email *